Hiện nay trên internet, google là công cụ tìm kiếm đứng đầu bảng. Tuy nhiên không phải là ai cũng tận dụng được hết khả năng tìm kiếm của nó. Chủ quan mà nói thì người dùng hiện tại mới chỉ dừng ở mức gõ và đôi ba từ khóa rồi nhấn vào tìm kiếm và mong chờ google trả lại cho những kết quả tốt nhất.
Với số lượng các website phát triển rầm rộ như hiện nay thì với cách làm này mọi người sẽ phải rất nỗ lực chọn lọc trong vô số kết quả mà google trả về để tìm được nội dung mà mình mong muốn
Hôm nay mình sẽ chia sẻ với các bạn các công cụ, các tùy chọn tìm kiếm nâng cao của Google để giúp các bạn có được kết quả tìm kiếm như mong muốn trong một thời gian tối ưu nhất có thể.
Thủ thuật và mẹo tìm kiếm bằng câu lệnh
Để hạn chế việc tìm kiếm trong các thành phần hay các đặc điểm nhất định nào đó trong trang web. Google có đầy đủ các thành phần câu lệnh. Bạn có thể tham khảo tại
Sử dụng một câu lệnh đặc biệt là một phương thức để Google nhận biết bạn muốn hạn chế việc tìm kiếm trong những thành phần hay những đặc điểm nhất định của các trang web. Google có một danh sách khá đầy đủ các thành phần câu lệnh của nó tại đây. Dưới đây là một số câu lệnh cao cấp có thể giúp bạn thu hẹp phạm vi kết quả tìm kiếm.
Đặt “Intitle:” ở đầu của một từ hay một cụm từ truy vấn (thí dụ: intitle: “Mẹo vặt”) kết quả tìm kiếm của bạn sẽ giới hạn chỉ trong tiêu đề của các trang web.
Ngược lại với “intitle:” lệnh “Intext:” chỉ tìm kiếm trong phần văn bản nội dung của trang mà bỏ qua tiêu đề, các liên kết v.v… Khi bạn muốn tìm những nội dung thường xuất hiện trong địa chỉ URL thì “Intext” là phù hợp .
“Link:” sẽ giúp bạn biết được những trang nào liên kết tới trang mà bạn quan tâm hoặc những liên kết tới các trang khác trong trang đó. Ví dụ: link:"http://www.meovathot.blogspot.com". Lệnh này rất hay cho các bạn làm SEO.
Để hạn chế kết quả trong các vùng tên miền ở cấp cao nhất bạn dùng toán tử "site" kết hợp cùng với "intitle:"
Ví dụ: bạn tìm kiếm từ khóa " điểm thi đại học " chẳng hạn, bạn sẽ sử dụng câu lệnh "intitle:"điểm thi đại học"site:edu" sẽ cho ra kết quả là điểm thi đại học trên các trang web giáo dục có đuôi là edu
Những dịch vụ ít được biết đến của Google
Bạn có thể thực hiện các phép toán và việc chuyển đổi từ hộp tìm kiếm với tính năng máy tính của google
Google có một số dịch vụ giúp bạn thực hiện một vài công việc mà có thể bạn chưa bao giờ nghĩ rằng có thể sử dụng Google để hoàn thành. Thí dụ, tính năng máy tính mới của Google (www.google.com/help/features.html#calculator) cho phép bạn có thể thực hiện các phép toán và việc chuyển đổi từ hộp tìm kiếm.
Một tính năng nữa là Google sẽ kiểm tra chính tả giùm bạn. Khi bạn gõ vào một từ khóa sai, Google sẽ khuyến cáo bạn bằng cách đưa ra từ khóa đúng cho bạn lựa chọn
Mở rộng khả năng tìm kiếm
Google Groups (http://groups.google.com) lập chỉ mục hàng triệu các thông điệp từ các cuộc thảo luận trên Usenet từ nhiều thập kỷ nay giúp bạn làm rõ hơn việc tìm kiếm của mình
Lập chỉ mục các hàng hóa từ các cửa hiệu trực tuyến, với nhiều sản phẩm nổi bật từ hơn 6.000 trang catalogs trong một chỉ mục tìm kiếm với 2 công cụ Froogle (http://froogle.google.com) và Google Catalogs (http://catalogs.google.com )
Ở góc độ là một lập trình viên bạn có thể truy cập vào www.google.com/apis bạn sẽ có khóa API để sử dụng các hàm Google API (giao diện lập trình ứng dụng) bạn sẽ tạo được các công cụ hữu ích sử dụng nền tảng của Google
Tìm kiếm trong một khoảng thời gian
Daterange: (ngày bắt đầu - ngày kết thúc).
Tìm kiếm trong khoảng giới hạn thời gian các trang được lập chỉ mục. (Chỗ này các bạn cần lưu ý rằng đây là khoảng thời gian mà các trang được lập chỉ mục chứ không phải thời gian tạo ra trang đó nhé). Bạn dùng toán tử này để thu hẹp khoảng thời gian tìm kiếm để có được nội dung mới nhất hoặc là kết hợp với lệnh loại trừ khác để tập trung tìm những nội dung cũ và loại bỏ những nội dung mới
Một vài ứng dụng Google API
Staggernation cung cấp 3 công cụ dựa trên các hàm Google AIP. Công cụ tìm kiếm Web theo những máy chủ Google API (GAWSH) sẽ cung cấp một danh sách những máy chủ Web mà bạn cần tìm (www.staggernation.com/gawsh). Khi bạn bấm vào hình tam giác bên cạnh mỗi tên máy chủ, bạn sẽ nhận được một danh sách kết quả về máy chủ đó. Còn công cụ phác thảo trình duyệt liên quan Google API (GARBO) thì phức tạp hơn một chút: Bạn phải lựa chọn kết quả mình muốn tìm là những trang có liên quan tới địa chỉ URL mà bạn nhập vào đó hay là những trang liên kết tới địa chỉ đó (www.staggernation.com/garbo/ ). Bấm vào hình tam giác bên cạnh mỗi địa chỉ URL, bạn sẽ nhận được một danh sách các trang liên kết hoặc có liên quan tới địa chỉ này. Còn CapeMail là một ứng dụng tìm kiếm thư điện tử cho phép bạn gửi một thư điện tử tới google@capeclear.com với tiêu đề của thư chính là nội dung truy vấn của bạn. Sau đó bạn sẽ nhận được 10 kết quả đầu tiên. Có thể bạn chẳng cần dùng tới nó hàng ngày, nhưng nếu điện thoại di động của bạn có khả năng gửi e-mail mà không duyệt web được, thì đây cũng là một địa chỉ hữu ích mà.
Cập nhật thông tin
Có lẽ mục đích duy nhất của bạn khi sử dụng công cụ tìm kiếm là muốn thấy kết quả càng chính xác càng tốt, nhưng đôi khi những gì mà bạn có được không đúng như mong muốn vì kết quả chứa quá nhiều thông tin tạp, thậm chí không liên quan gì tới chủ đề bạn cần tìm kiếm. Trong trường hợp này, sử dụng vài thuật toán tìm kiếm có thể giúp ích cho bạn rất nhiều.
Lệnh tìm kiếm thông tin phục vụ cho mục đích nhất định
Cấu trúc: "+" search
Cấu trúc: "-" search:
Ngoài ra google còn có thể coi như một từ điển online mặc dù nó ko phải từ điển thật sự và tất nhiên là bằng tiếng Anh .
Cấu trúc:
Một số thủ thuật tìm kiếm với Google
Google là một search engine (tạm dịch là cơ chế tìm kiếm) rất mạnh . Với Google,bạn có thể tìm được hầu hết những thứ bạn cần . Google được xem như máy chủ tìm kiếm lớn nhất và hiệu quả nhất hiện nay, nếu làm chủ được Google thì quả thật là tuyệt vời .Thay vì đãi cát tìm vàng giữa hàng tấn thông tin trên internet,bạn chỉ tốn vài phút là có thể tìm được tất cả những gì bạn thích trong khi đó nếu không có Google,bạn sẽ tốn hàng ngày,thậm chí cả tuần để làm công việc nhàm chán này .
1. Google căn bản :
Đầu tiên bạn xác định từ khóa của thông tin muốn tìm kiếm,đây là một bước rất quan trọng,từ khóa thể hiện chủ đề của nguồn thông tin .Một điều cần chú ý đó là đôi khi kết quả trả về quá nhiều ,bạn chỉ cần quan tâm đến 20-30 kết quả đầu tiên thôi .
Mặc định google có chứa toán tử “AND”,nghĩa là nếu bạn không thay đổi từ khóa thì google sẽ tìm kiếm và đánh đấu tất cả những trang chứa từ khóa sau đó trả về trang kết quả .
Ví dụ : nhập chuỗi Java ebook ,trang kết quả sẽ trả về tất cả những trang chứa chuỗi Java và ebook ,ví dụ như “java programming ebook” hay “Java certificate ebook”,nghĩa là tất cả những trang chứa đồng thời chữ Java và ebook .
Thế nhưng bây giờ yêu cầu của bạn có thay đổi một chút,bạn muốn kết quả trả về chứa một trong hai từ khóa Java hoặc ebook ? Rất may là Google có toán tử OR ,bạn nhập và form dòng Java OR ebook ,google sẽ tìm kiếm tất cả những trang chứa một trong hai ký tự trong chuỗi từ khóa thôi .
Trở về với ví dụ đầu tiên .Giả sử như tôi muốn tìm tất cả những trang chứa cả hai ký tự Java ebook liên tục nhau thì sao nhỉ . Đơn giản là bạn sử dụng dấu “+” : nhập chuỗi Java+ebook và form tìm kiếm,thế là xong .
Tip : để kết quả thật sự chính xác,bạn nên dùng dấu “ “ quanh từ khóa,ví dụ “ebook java”,đây là một cách tìm kiếm rất hiệu quả,bạn có thể dễ dàng “khống chế” được độ chính xác của kết quả trả về .
2.Tìm kiếm nâng cao :
Intitle : tìm kiếm dựa theo titles của trang web .Trở về với ví dụ trước ,tôi muốn kiếm một ít sách về java ,tôi gõ vào google dòng intitle:“Java ebook” ,kết quả sẽ khả quan hơn bước trên rất nhiều .Nên lưu ý rằng titles luôn phản ánh nội dung của trang web .Vì vậy search với function title sẽ hiệu quả hơn rất nhiều so với cách search keyword đơn giản .Theo mặc định google sẽ đánh giá nội dung trang web,do đó nếu tìm theo titles thông tin sẽ không cô đọng hơn .
Inurl : hạn chế kết quả tìm kiếm trong urls . Ví dụ bạn nhập dòng inurl:java world thì kết quả trả về là www.javaworld.com .Đây là một hàm bạn nên dùng nếu bạn nhớ “mang máng” một url nào đó và muốn tìm lại .
Inanchor : tìm kiếm dựa vào phần text chứa liên kết .Vdu bạn nhập vào inanchor : O'Reilly and Associates thì kết quả sẽ tham chiếu đến <a href="http://www.oreilly.com>O'Reilly and Associates</a>
Filetype : tìm kiếm theo tên mở rộng file, ở ví dụ đầu tiên tôi muốn tìm kiếm một vài ebook java .Bây giờ để hiệu quả hơn tôi sẽ chỉ ra phần mở rộng của tập tin .Nhập vào google chuỗi sau : Java ebook filetype:chm (chm là chuẩn file help của microsoft và thường được dùng để làm ebook do tính tiện lợi của nó) hoặc java ebook filetype df (pdf là chuẩn file của ebook cũng được dùng làm ebook) .Nice,tôi đã có được thứ cần tìm rồi đó . Bạn đang học photoshop và muốn tìm chút ít tài liệu về phần mềm này; nhưng khi gõ từ learn photoshop lên google thì có quá nhiều thông tin hiện ra nhưng lại ngại kiểm tra toàn bộ những link này; không sao, Google có cách đấy:
filetype: doc "learn photoshop" ----> tìm tài liệu file word
filetype: pdf “learn photoshop” -----> tìm tại liệu file Adobe Reader
filetype: pdf “graphic design” ------> tìm tài liệu lien quan đến graphic design
Cache : xem thông tin của trang web chứa trong cache của google .Đây là một tính năng rất hay của google,mặc dù trang web bạn muốn xem không còn hiện hữu trên Internet nữa nhưng google vẫn lưu lại rất nhiều thông tin bên trong cache .Biết đâu bạn có thể tìm được nhiều thông tin cần thiết bằng cách này thì sao?
cache:www.yahoo.com
[site: ]
Cú pháp “site:” giới hạn Google chỉ truy vấn những từ khóa xác định trong một site hoặc tên miền riêng biệt. Ví dụ: “exploits site:hackingspirits.com” (không có ngoặc kép) sẽ tìm kiếm từ khóa “exploits” trong những trang hiện có trong tất cả các link của tên miền “hackingspirits.com”. Không có khoảng trống nào giữa “site:” và “tên miền”.
[ link: ]
Cú pháp “link:” sẽ liệt kê những trang web mà có các liên kết đến đến những trang web chỉ định. Ví dụ :
chuỗi “link:www.securityfocus.com” sẽ liệt kê những trang web có liên kết trỏ đến trang chủ SecurityFocus.
Chú ý không có khoảng trống giữa "link:" và URL của trang Web.
[ related: ]
Cú pháp “related:” sẽ liệt kê các trang Web "tương tự" với trang Web chỉ định. Ví dụ :
“related:www.securityfocus.com” sẽ liệt kê các trang web tương tự với trang chủ Securityfocus. Nhớ rằng không có khoảng trống giữa "related:" và URL của trang Web.
[ intext: ]
Cú pháp “intext:” tìm kiếm các từ trong một website riêng biệt. Nó phớt lờ các liên kết hoặc URL và tiêu đề của trang.
Ví dụ: “intext:exploits” (không có ngoặc kép) sẽ cho kết quả là những liên kết đến những trang web có từ khóa tìm kiếm là "exploits" trong các trang của nó.
Trick :
Directory Indexing – truy cập cấp thư mục
Bạn muốn truy cập vào các directory trên web để download thay vì một vài file mà là cả một tá files. Nếu muốn truy cập các thư mục chứa nhạc thì nhập vào chuỗi sau intitle:”index of” music,còn muốn truy cập các thư mục chứa ebook thì nhập intitle:”index of” ebook ,một list các link sẽ hiện ra,công việc còn lại là tìm xem có thứ mình cần hay không .Đây là cách rất hay bởi vì người ta thường đặt các file trong một thư mục và dấu chúng đi bằng file index.html (hay là một trang nào đó),cách này sẽ by pass và get tất cả những file chứa trong thư mục !
Lệnh tìm kiếm thông tin phục vụ cho mục đích nhất định
Lệnh tháo gỡ rắc rối về một chủ đề
Lệnh tìm kiếm những thông tin mới nhất
Lệnh tìm kiếm đối với các cụm từ nhất định
Lệnh loại trừ
Cấu trúc: "-" search
Bạn đang tìm thông tin về “công nghệ thông tin”, bạn tin chắc rằng trang Thanh Niên Online nội dung không mấy hấp dẫn nên muốn Google không tìm tới trang này. Ok, kết quả sẽ làm bạn không mấy thất vọng.
Tìm từ đồng nghĩa
Bạn không chỉ muốn tìm kiếm một từ khoá đặc biệt mà còn muốn tìm từ đồng nghĩa của nó? Hãy đặt dấu "~" vào trước chúng:
Tìm kiếm logic:
Với rất nhiều đặc tính tìm kiếm khác nhau của mình, Google đã vượt xa khỏi một công cụ tìm kiếm thông thường. Hãy thử nghiệm một số mẹo được đưa ra trên đây, bạn sẽ bị ngạc nhiên với số lượng các phương thức khác nhau mà Google làm tăng hiệu quả công việc tìm kiếm trên mạng của bạn.
Với số lượng các website phát triển rầm rộ như hiện nay thì với cách làm này mọi người sẽ phải rất nỗ lực chọn lọc trong vô số kết quả mà google trả về để tìm được nội dung mà mình mong muốn
Hôm nay mình sẽ chia sẻ với các bạn các công cụ, các tùy chọn tìm kiếm nâng cao của Google để giúp các bạn có được kết quả tìm kiếm như mong muốn trong một thời gian tối ưu nhất có thể.
Thủ thuật và mẹo tìm kiếm bằng câu lệnh
Để hạn chế việc tìm kiếm trong các thành phần hay các đặc điểm nhất định nào đó trong trang web. Google có đầy đủ các thành phần câu lệnh. Bạn có thể tham khảo tại
Sử dụng một câu lệnh đặc biệt là một phương thức để Google nhận biết bạn muốn hạn chế việc tìm kiếm trong những thành phần hay những đặc điểm nhất định của các trang web. Google có một danh sách khá đầy đủ các thành phần câu lệnh của nó tại đây. Dưới đây là một số câu lệnh cao cấp có thể giúp bạn thu hẹp phạm vi kết quả tìm kiếm.
Đặt “Intitle:” ở đầu của một từ hay một cụm từ truy vấn (thí dụ: intitle: “Mẹo vặt”) kết quả tìm kiếm của bạn sẽ giới hạn chỉ trong tiêu đề của các trang web.
Ngược lại với “intitle:” lệnh “Intext:” chỉ tìm kiếm trong phần văn bản nội dung của trang mà bỏ qua tiêu đề, các liên kết v.v… Khi bạn muốn tìm những nội dung thường xuất hiện trong địa chỉ URL thì “Intext” là phù hợp .
“Link:” sẽ giúp bạn biết được những trang nào liên kết tới trang mà bạn quan tâm hoặc những liên kết tới các trang khác trong trang đó. Ví dụ: link:"http://www.meovathot.blogspot.com". Lệnh này rất hay cho các bạn làm SEO.
Để hạn chế kết quả trong các vùng tên miền ở cấp cao nhất bạn dùng toán tử "site" kết hợp cùng với "intitle:"
Ví dụ: bạn tìm kiếm từ khóa " điểm thi đại học " chẳng hạn, bạn sẽ sử dụng câu lệnh "intitle:"điểm thi đại học"site:edu" sẽ cho ra kết quả là điểm thi đại học trên các trang web giáo dục có đuôi là edu
Những dịch vụ ít được biết đến của Google
Bạn có thể thực hiện các phép toán và việc chuyển đổi từ hộp tìm kiếm với tính năng máy tính của google
Google có một số dịch vụ giúp bạn thực hiện một vài công việc mà có thể bạn chưa bao giờ nghĩ rằng có thể sử dụng Google để hoàn thành. Thí dụ, tính năng máy tính mới của Google (www.google.com/help/features.html#calculator) cho phép bạn có thể thực hiện các phép toán và việc chuyển đổi từ hộp tìm kiếm.
Một tính năng nữa là Google sẽ kiểm tra chính tả giùm bạn. Khi bạn gõ vào một từ khóa sai, Google sẽ khuyến cáo bạn bằng cách đưa ra từ khóa đúng cho bạn lựa chọn
Mở rộng khả năng tìm kiếm
Google Groups (http://groups.google.com) lập chỉ mục hàng triệu các thông điệp từ các cuộc thảo luận trên Usenet từ nhiều thập kỷ nay giúp bạn làm rõ hơn việc tìm kiếm của mình
Lập chỉ mục các hàng hóa từ các cửa hiệu trực tuyến, với nhiều sản phẩm nổi bật từ hơn 6.000 trang catalogs trong một chỉ mục tìm kiếm với 2 công cụ Froogle (http://froogle.google.com) và Google Catalogs (http://catalogs.google.com )
Ở góc độ là một lập trình viên bạn có thể truy cập vào www.google.com/apis bạn sẽ có khóa API để sử dụng các hàm Google API (giao diện lập trình ứng dụng) bạn sẽ tạo được các công cụ hữu ích sử dụng nền tảng của Google
Tìm kiếm trong một khoảng thời gian
Daterange: (ngày bắt đầu - ngày kết thúc).
Tìm kiếm trong khoảng giới hạn thời gian các trang được lập chỉ mục. (Chỗ này các bạn cần lưu ý rằng đây là khoảng thời gian mà các trang được lập chỉ mục chứ không phải thời gian tạo ra trang đó nhé). Bạn dùng toán tử này để thu hẹp khoảng thời gian tìm kiếm để có được nội dung mới nhất hoặc là kết hợp với lệnh loại trừ khác để tập trung tìm những nội dung cũ và loại bỏ những nội dung mới
Một vài ứng dụng Google API
Staggernation cung cấp 3 công cụ dựa trên các hàm Google AIP. Công cụ tìm kiếm Web theo những máy chủ Google API (GAWSH) sẽ cung cấp một danh sách những máy chủ Web mà bạn cần tìm (www.staggernation.com/gawsh). Khi bạn bấm vào hình tam giác bên cạnh mỗi tên máy chủ, bạn sẽ nhận được một danh sách kết quả về máy chủ đó. Còn công cụ phác thảo trình duyệt liên quan Google API (GARBO) thì phức tạp hơn một chút: Bạn phải lựa chọn kết quả mình muốn tìm là những trang có liên quan tới địa chỉ URL mà bạn nhập vào đó hay là những trang liên kết tới địa chỉ đó (www.staggernation.com/garbo/ ). Bấm vào hình tam giác bên cạnh mỗi địa chỉ URL, bạn sẽ nhận được một danh sách các trang liên kết hoặc có liên quan tới địa chỉ này. Còn CapeMail là một ứng dụng tìm kiếm thư điện tử cho phép bạn gửi một thư điện tử tới google@capeclear.com với tiêu đề của thư chính là nội dung truy vấn của bạn. Sau đó bạn sẽ nhận được 10 kết quả đầu tiên. Có thể bạn chẳng cần dùng tới nó hàng ngày, nhưng nếu điện thoại di động của bạn có khả năng gửi e-mail mà không duyệt web được, thì đây cũng là một địa chỉ hữu ích mà.
Cập nhật thông tin
Có lẽ mục đích duy nhất của bạn khi sử dụng công cụ tìm kiếm là muốn thấy kết quả càng chính xác càng tốt, nhưng đôi khi những gì mà bạn có được không đúng như mong muốn vì kết quả chứa quá nhiều thông tin tạp, thậm chí không liên quan gì tới chủ đề bạn cần tìm kiếm. Trong trường hợp này, sử dụng vài thuật toán tìm kiếm có thể giúp ích cho bạn rất nhiều.
Lệnh tìm kiếm thông tin phục vụ cho mục đích nhất định
- Cấu trúc: "mục đích" text "nội dung"
- Ví dụ: vulnerabilities text yahoo (tìm kiếm danh sách, chi tiết về những lỗ hổng bảo mật bằng công cụ tìm kiếm Yahoo).
- Cấu trúc: "mục đích" help "nội dung"
- Ví dụ: vulnerabilities help yahoo
- Cấu trúc: What's news
Cấu trúc: "+" search
- Vì Google có xu hướng bỏ qua một số từ hoặc kí tự thông dụng như: "where" và "how", các con số đơn và chữ cái, nên nếu trong từ khoá của bạn những từ này, bạn cần phải cho thêm dấu "+" vào trước (nhớ là có khoảng trắng trước dấu "+".
- Ví dụ: Bạn cần tìm kiếm bộ film Star Wars tập 1, thay vì bạn gõ cả cụm từ Star Wars Episode I vào ô tìm kiếm, bạn cần chia từ khoá này thành 2 phần vì nó có chứa con số (số 1):
Cấu trúc: "-" search:
- Trong nhiều trường hợp, từ khoá của bạn có thể khiến công cụ tìm kiếm cho ra nhiều kết quả không mong muốn, chính vì vậy bạn cần phải bổ xung dấu "-" (loại trừ trước những khái niệm bạn không muốn hiển thị.
- Ví dụ: từ "bass" trong tiếng Anh có 2 nghĩa, vừa chỉ tên một loại cá, vừa có liên quan tới âm nhạc. Nếu bạn chỉ muốn tìm kiếm nghĩa "cá" của từ này mà không quan tâm tới nghĩa "âm nhạc", bạn cần phải cho thêm dấu "-" vào trước từ "music":
- Cấu trúc: " ~" Searches
Bạn không chỉ muốn tìm kiếm một từ khoá đặc biệt mà còn muốn tìm từ đồng nghĩa của nó? Hãy đặt dấu "~" vào trước chúng:
- Cấu trúc: * "OR" Searches
- Google hỗ trợ cả thuật toán "OR", nên bạn muốn hiển thị cả nghĩa A và B, bạn cần bổ sung thêm từ "OR" ở giữa.
- Bạn hãy đặt cụm từ tìm kiếm trong dấu "" để có được kết quả chính xác hơn. Kỹ thuật này đặc biệt có ích khi bạn tìm kBổ sung thêm một số hướng dẫn hoặc cấu trúc tìm kiếm:
- Chúng ta có thể thu hẹp giới hạn tìm kiếm bằng cấu trúc:
- inurl:"nội dung"
- allinurl:"nội dung"
- Có hoặc ko có " " đều được, việc thêm dấu " " chỉ để giới hạn chính xác nội dung, nếu ko có thì Google có thể hiểu là 2 nội dung riêng biệt.
Vd:
inurl:"google search"
allinurl:"google search"
Kết quả sẽ cho ra những trang chứa từ google search trong URL
inurl:google search
allinurl:google search
Kết quả sẽ cho ra những trang chứa từ Google hoặc từ search hoặc cả 2
- site:"trang web" "nội dung"
- "nội dung" site:"trang web"
Có khoảng trắng ở giữa (theo như google help nói là ko có cũng được nhưng theo tôi thì nên có) và có hoặc không có " " đều được (lý do đã nói ở trên)
Vd:
site:google.com help
help site:google.com
Kết quả cho ra những trang nguồn từ google.com có chứa từ help
- filetype:"loại file" "nội dung"(loại file có thể là mp3/txt/....)
Vd:
filetype:txt yahoo
Ngoài ra google còn có thể coi như một từ điển online mặc dù nó ko phải từ điển thật sự và tất nhiên là bằng tiếng Anh .
Cấu trúc:
- define:"từ hoặc cụm từ"
Vd:
define:soft
Một số thủ thuật tìm kiếm với Google
Google là một search engine (tạm dịch là cơ chế tìm kiếm) rất mạnh . Với Google,bạn có thể tìm được hầu hết những thứ bạn cần . Google được xem như máy chủ tìm kiếm lớn nhất và hiệu quả nhất hiện nay, nếu làm chủ được Google thì quả thật là tuyệt vời .Thay vì đãi cát tìm vàng giữa hàng tấn thông tin trên internet,bạn chỉ tốn vài phút là có thể tìm được tất cả những gì bạn thích trong khi đó nếu không có Google,bạn sẽ tốn hàng ngày,thậm chí cả tuần để làm công việc nhàm chán này .
1. Google căn bản :
Đầu tiên bạn xác định từ khóa của thông tin muốn tìm kiếm,đây là một bước rất quan trọng,từ khóa thể hiện chủ đề của nguồn thông tin .Một điều cần chú ý đó là đôi khi kết quả trả về quá nhiều ,bạn chỉ cần quan tâm đến 20-30 kết quả đầu tiên thôi .
Mặc định google có chứa toán tử “AND”,nghĩa là nếu bạn không thay đổi từ khóa thì google sẽ tìm kiếm và đánh đấu tất cả những trang chứa từ khóa sau đó trả về trang kết quả .
Ví dụ : nhập chuỗi Java ebook ,trang kết quả sẽ trả về tất cả những trang chứa chuỗi Java và ebook ,ví dụ như “java programming ebook” hay “Java certificate ebook”,nghĩa là tất cả những trang chứa đồng thời chữ Java và ebook .
Thế nhưng bây giờ yêu cầu của bạn có thay đổi một chút,bạn muốn kết quả trả về chứa một trong hai từ khóa Java hoặc ebook ? Rất may là Google có toán tử OR ,bạn nhập và form dòng Java OR ebook ,google sẽ tìm kiếm tất cả những trang chứa một trong hai ký tự trong chuỗi từ khóa thôi .
Trở về với ví dụ đầu tiên .Giả sử như tôi muốn tìm tất cả những trang chứa cả hai ký tự Java ebook liên tục nhau thì sao nhỉ . Đơn giản là bạn sử dụng dấu “+” : nhập chuỗi Java+ebook và form tìm kiếm,thế là xong .
Tip : để kết quả thật sự chính xác,bạn nên dùng dấu “ “ quanh từ khóa,ví dụ “ebook java”,đây là một cách tìm kiếm rất hiệu quả,bạn có thể dễ dàng “khống chế” được độ chính xác của kết quả trả về .
2.Tìm kiếm nâng cao :
Intitle : tìm kiếm dựa theo titles của trang web .Trở về với ví dụ trước ,tôi muốn kiếm một ít sách về java ,tôi gõ vào google dòng intitle:“Java ebook” ,kết quả sẽ khả quan hơn bước trên rất nhiều .Nên lưu ý rằng titles luôn phản ánh nội dung của trang web .Vì vậy search với function title sẽ hiệu quả hơn rất nhiều so với cách search keyword đơn giản .Theo mặc định google sẽ đánh giá nội dung trang web,do đó nếu tìm theo titles thông tin sẽ không cô đọng hơn .
Inurl : hạn chế kết quả tìm kiếm trong urls . Ví dụ bạn nhập dòng inurl:java world thì kết quả trả về là www.javaworld.com .Đây là một hàm bạn nên dùng nếu bạn nhớ “mang máng” một url nào đó và muốn tìm lại .
Inanchor : tìm kiếm dựa vào phần text chứa liên kết .Vdu bạn nhập vào inanchor : O'Reilly and Associates thì kết quả sẽ tham chiếu đến <a href="http://www.oreilly.com>O'Reilly and Associates</a>
Filetype : tìm kiếm theo tên mở rộng file, ở ví dụ đầu tiên tôi muốn tìm kiếm một vài ebook java .Bây giờ để hiệu quả hơn tôi sẽ chỉ ra phần mở rộng của tập tin .Nhập vào google chuỗi sau : Java ebook filetype:chm (chm là chuẩn file help của microsoft và thường được dùng để làm ebook do tính tiện lợi của nó) hoặc java ebook filetype df (pdf là chuẩn file của ebook cũng được dùng làm ebook) .Nice,tôi đã có được thứ cần tìm rồi đó . Bạn đang học photoshop và muốn tìm chút ít tài liệu về phần mềm này; nhưng khi gõ từ learn photoshop lên google thì có quá nhiều thông tin hiện ra nhưng lại ngại kiểm tra toàn bộ những link này; không sao, Google có cách đấy:
filetype: doc "learn photoshop" ----> tìm tài liệu file word
filetype: pdf “learn photoshop” -----> tìm tại liệu file Adobe Reader
filetype: pdf “graphic design” ------> tìm tài liệu lien quan đến graphic design
Cache : xem thông tin của trang web chứa trong cache của google .Đây là một tính năng rất hay của google,mặc dù trang web bạn muốn xem không còn hiện hữu trên Internet nữa nhưng google vẫn lưu lại rất nhiều thông tin bên trong cache .Biết đâu bạn có thể tìm được nhiều thông tin cần thiết bằng cách này thì sao?
cache:www.yahoo.com
[site: ]
Cú pháp “site:” giới hạn Google chỉ truy vấn những từ khóa xác định trong một site hoặc tên miền riêng biệt. Ví dụ: “exploits site:hackingspirits.com” (không có ngoặc kép) sẽ tìm kiếm từ khóa “exploits” trong những trang hiện có trong tất cả các link của tên miền “hackingspirits.com”. Không có khoảng trống nào giữa “site:” và “tên miền”.
[ link: ]
Cú pháp “link:” sẽ liệt kê những trang web mà có các liên kết đến đến những trang web chỉ định. Ví dụ :
chuỗi “link:www.securityfocus.com” sẽ liệt kê những trang web có liên kết trỏ đến trang chủ SecurityFocus.
Chú ý không có khoảng trống giữa "link:" và URL của trang Web.
[ related: ]
Cú pháp “related:” sẽ liệt kê các trang Web "tương tự" với trang Web chỉ định. Ví dụ :
“related:www.securityfocus.com” sẽ liệt kê các trang web tương tự với trang chủ Securityfocus. Nhớ rằng không có khoảng trống giữa "related:" và URL của trang Web.
[ intext: ]
Cú pháp “intext:” tìm kiếm các từ trong một website riêng biệt. Nó phớt lờ các liên kết hoặc URL và tiêu đề của trang.
Ví dụ: “intext:exploits” (không có ngoặc kép) sẽ cho kết quả là những liên kết đến những trang web có từ khóa tìm kiếm là "exploits" trong các trang của nó.
Trick :
Directory Indexing – truy cập cấp thư mục
Bạn muốn truy cập vào các directory trên web để download thay vì một vài file mà là cả một tá files. Nếu muốn truy cập các thư mục chứa nhạc thì nhập vào chuỗi sau intitle:”index of” music,còn muốn truy cập các thư mục chứa ebook thì nhập intitle:”index of” ebook ,một list các link sẽ hiện ra,công việc còn lại là tìm xem có thứ mình cần hay không .Đây là cách rất hay bởi vì người ta thường đặt các file trong một thư mục và dấu chúng đi bằng file index.html (hay là một trang nào đó),cách này sẽ by pass và get tất cả những file chứa trong thư mục !
Lệnh tìm kiếm thông tin phục vụ cho mục đích nhất định
- Cấu trúc: "mục đích" text "nội dung"
- Ví dụ: vulnerabilities text yahoo (tìm kiếm danh sách, chi tiết về những lỗ hổng bảo mật bằng công cụ tìm kiếm Yahoo).
Lệnh tháo gỡ rắc rối về một chủ đề
- Cấu trúc: "mục đích" help "nội dung"
- Ví dụ: vulnerabilities help yahoo
Lệnh tìm kiếm những thông tin mới nhất
- Cấu trúc: What's news
Lệnh tìm kiếm đối với các cụm từ nhất định
- Cấu trúc: "+" search
- Vì Google có xu hướng bỏ qua một số từ hoặc kí tự thông dụng như: "where" và "how", các con số đơn và chữ cái, nên nếu trong từ khoá của bạn những từ này, bạn cần phải cho thêm dấu "+" vào trước (nhớ là có khoảng trắng trước dấu "+").
- Ví dụ: Bạn cần tìm kiếm bộ film Star Wars tập 1, thay vì bạn gõ cả cụm từ Star Wars Episode I vào ô tìm kiếm, bạn cần chia từ khoá này thành 2 phần vì nó có chứa con số (số 1):
Lệnh loại trừ
Cấu trúc: "-" search
- Trong nhiều trường hợp, từ khoá của bạn có thể khiến công cụ tìm kiếm cho ra nhiều kết quả không mong muốn, chính vì vậy bạn cần phải bổ xung dấu "-" (loại trừ trước những khái niệm bạn không muốn hiển thị.
- Ví dụ: từ "bass" trong tiếng Anh có 2 nghĩa, vừa chỉ tên một loại cá, vừa có liên quan tới âm nhạc. Nếu bạn chỉ muốn tìm kiếm nghĩa "cá" của từ này mà không quan tâm tới nghĩa "âm nhạc", bạn cần phải cho thêm dấu "-" vào trước từ "music":
Bạn đang tìm thông tin về “công nghệ thông tin”, bạn tin chắc rằng trang Thanh Niên Online nội dung không mấy hấp dẫn nên muốn Google không tìm tới trang này. Ok, kết quả sẽ làm bạn không mấy thất vọng.
- “cong nghe thong tin" -site:thanhnien.com.vn
- “corel draw” -12 ------> tìm kiếm thông tin lien quan đến corel nhưng loại trừ corel 12.
- “photoshop *” +7 +8 ---------> tìm thông tin photoshop, nhưng chỉ kiếm từ 7 và 8.
Tìm từ đồng nghĩa
- Cấu trúc: " ~" Searches
Bạn không chỉ muốn tìm kiếm một từ khoá đặc biệt mà còn muốn tìm từ đồng nghĩa của nó? Hãy đặt dấu "~" vào trước chúng:
Tìm kiếm logic:
- Bạn muốn tìm thật nhiều, nghiên cứu cũng thật nhiều nhưng ngại ngùng gõ thật nhiều trên Google; Có cách nào tìm cung lúc không?
- Filetype: pdf (graphic design|logo design|photoshop cs)
-----> tìm ebook liên quan đ ến graphic design, photoshop cs hoặc logo
Với rất nhiều đặc tính tìm kiếm khác nhau của mình, Google đã vượt xa khỏi một công cụ tìm kiếm thông thường. Hãy thử nghiệm một số mẹo được đưa ra trên đây, bạn sẽ bị ngạc nhiên với số lượng các phương thức khác nhau mà Google làm tăng hiệu quả công việc tìm kiếm trên mạng của bạn.
Một chút quảng cáo dành tặng cho những ai thích đi du lịch
Quảng cáo: Đặt phòng khách sạn giá tốt xác nhận qua SMS |
Sưu tầm bởi meovathot.blogspot.com
Một vài hình thức kiếm tiền qua mạng để các bạn tham khảo
0 nhận xét:
Đăng nhận xét